Đại học Quốc gia Pusan nằm trong danh sách top đầu các trường đại học công lập. Trường đứng đầu về đào tạo các ngành có tỉ lệ việc làm cao nhất Hàn Quốc sau tốt nghiệp như kỹ thuật, công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh
Thông tin chung
- Tên tiếng Anh: Pusan National University
- Tên tiếng Hàn: 부산대학교
- Năm thành lập: 1946
- Website: https://www.pusan.ac.kr
- Địa chỉ:
- Cơ sở chính ở Busan: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc.
- Cơ sở Yangsan: 49, Yangsan, Kyungsangnam-do, 50612, Hàn Quốc.
- Cơ sở Millyang: 1268-50, Samrangjinro, Sangrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc.
- Cơ sở Ami: 179, Guduk-ro, Seo-gu, Busan, 49241 (Ami-dong 1-ga).
Đại học Quốc gia Pusan (부산대학교) là trường công lập được thành lập vào năm 1946 thuộc top 2 trong 10 trường đại học quốc gia lớn nhất Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul. Trường tọa lạc ở thành phố cảng Busan, thành phố lớn thứ hai ở Hàn Quốc. Đại học Quốc gia Pusan đã và đang liên kết với các tập đoàn nghiên cứu lớn, tạo ra môi trường học tập đầy thực tế cho sinh viên như: Trung tâm Công nghệ Đại học PNU-,PR, Trung tâm nghiên cứu quốc tế PNU-,IGB, Trung tâm nghiên cứu hợp tác PNU-IFAM
Thành tựu
- Đại học Quốc gia Pusan xếp thứ 2 trong TOP 10 trường Đại Học Quốc Gia Trọng Điểm tại Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul.
- Xếp thứ 1 trong các trường đại học quốc gia và thứ 8 ở đại học trong nước vào năm 2013 theo bảng xếp hạng UK của 100 trường đại học Châu Á.
- Theo kết quả của Bộ Giáo dục và Khoa học năm 2011: Trường nằm trong TOP 5 các trường có trung tâm nghiên cứu tốt nhất Hàn Quốc.
- Đứng thứ 1 về số lượng sinh viên trở thành CEO ở các tập đoàn lớn trong số các trường đại học quốc gia trong vùng.
- Được lựa chọn là một trong những trường đại học tốt nhất về ngành đóng tàu, tự động và máy móc.
- Là 1 trong 10 trường Đại học duy nhất có mặt ở bảng xếp hạng uy tín ARWU World University và QS TOP Universities.
Điều kiện tuyển sinh hệ D4 của trường
- Sinh viên quốc tế, không có bố hoặc mẹ có quốc tịch Hàn Quốc.
- Đã tốt nghiệp THPT (năm trống không quá 2 năm).
- Điểm trung bình 3 năm cấp 3 đạt từ 7.0 điểm trở lên.
- Không nghỉ quá 10 buổi trong 3 năm cấp 3.
- Không yêu cầu Topik
- Có đủ điều kiện sức khoẻ (không mắc lao phổi, HIV…)
- Không có tiền án tiền sự.
Chương trình học hệ tiếng Hàn
- Sinh viên sẽ học 4 kỳ/ 1 năm, thời gian mỗi kỳ học kéo dài 10 tuần.
- Thời gian học: từ 9h00 sáng ~ 12h50 sáng (thứ 2 đến thứ 6).
- Học phí: 1.400.00W/học kì
- Điểm chuyên cần tối thiểu sinh viên phải đạt là 80% tổng số buổi học và điểm trung bình từ 70/100 trở lên.
- Các hoạt động ngoại khóa:
- Lớp học ngoài giờ: Lớp dự bị đại học, Lớp luyện nói, luyện phát âm, học hát tiếng Hàn, luyện thi TOPIK…
- Các chương trình hoạt động văn hoá, nghệ thuật, xã hội, thiện nguyện…
- Bạn đồng hành tiếng Hàn 1:1
Điều kiện tuyển sinh hệ Đại học của trường
- Sinh viên quốc tế, không có bố hoặc mẹ có quốc tịch Hàn Quốc.
- Đã tốt nghiệp THPT (năm trống không quá 2 năm).
- Điểm GPA trong 3 năm THPT ≥ 7.0 điểm
- Sinh viên đã có chứng chỉ TOPIK 3 trở lên
- Yêu cầu bằng TOPIK 4 trở lên đối với các ngành:
- Khoa học xã hội và Nhân văn
- Kỹ thuật
- Yêu cầu bằng TOPIK 5 trở lên đối với các ngành:
- Quản trị kinh doanh
- Điều dưỡng
- Kinh tế thực phẩm và nguồn lực
- Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: Yêu cầu có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5 trở lên.
Chương trình học hệ Đại học
Phí nhập học: 60,000 KRW
Ngành | Chuyên khoa | Chi phí | |
KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
Nhân văn |
|
1,810,000 | 36,200,000 |
Khoa học Xã hội |
|
1,810,000 | 36,200,000 |
|
1,920,000 | 38,400,000 | |
Kinh tế và Thương mại quốc tế |
|
1,810,000 | 36,200,000 |
Kinh doanh |
|
1,810,000 | 36,200,000 |
Sinh thái nhân văn |
|
2,361,000 | 47,220,000 |
Tài nguyên & Đời sống |
|
1,810,000 | 36,200,000 |
Khoa học tự nhiên |
|
2,361,000 | 47,220,000 |
Kỹ thuật |
|
2,559,000 | 51,180,000 |
Điều dưỡng |
|
2,361,000 | 47,220,000 |
Sinh thái con người |
|
2,361,000 | 47,220,000 |
Tài nguyên và Khoa học đời sống |
|
2,361,000 | 47,220,000 |
|
1,810,000 | 36,200,000 | |
|
2,559,000 | 51,180,000 | |
Khoa học và Công nghệ Nano |
|
2,559,000 | 51,180,000 |
Nghệ thuật & Thể thao |
|
2,789,000 | 55,780,000 |
|
2,503,000 | 50,060,000 | |
|
2,361,000 | 47,220,000 |
Điều kiện tuyển sinh hệ Cao học của trường
- Sinh viên đã tốt nghiệp Đại học hoặc cấp học tương đương với thành tích học tập tốt.
- Chứng chỉ TOPIK 3 – 5 tuỳ theo yêu cầu của ngành học.
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5 trở lên.
Chương trình học hệ Cao học
Phí nhập học: 181,000 KRW
Ngành học | Chi phí | |
KRW/kỳ | KRW/kỳ | |
Nhân văn | 2,273,000 | 45,460,000 |
Khoa học tự nhiên, thể thao | 2,986,000 | 59,720,000 |
Kỹ thuật | 3,244,000 | 64,880,000 |
Dược | 3,498,000 | 69,960,000 |
Y học | 4,659,000 | 93,180,000 |
Nha khoa | 4,508,000 | 90,160,000 |
Nghệ thuật (âm nhạc) | 3,544,000 | 70,880,000 |
Nghệ thuật (khác) | 3,164,000 | 63,280,000 |
Ký túc xá Đại học Quốc Gia Pusan
Đại học Quốc Gia Busan có 3 khu KTX ở cơ sở Pusan, Yangsan và Miryang.
KTX bao gồm: Hệ thống sưởi ấm, máy lạnh, nhà vệ sinh khép kín, giường, bàn học, tủ quần áo, internet,… Trong khu KTX có các nhà ăn sinh viên, các khu tập thể thao, gym, các cửa hàng tiện ích thuận lợi.
Phí ở và tiền ăn tại KTX:
- Nam: 1.250.000W/học kì(2 người 1 phòng)
- Nữ: 1.300.000W/học kì (2 người 1 phòng)